Trang

Thứ Năm, 17 tháng 8, 2017

Công bố hợp quy Chocolate - 0168 802 0655

Sô-Cô-la (chocolate)  hẳn là một món ăn ưa thích của đại đa số chúng ta, đáp ứng nhu cầu của người sử dụng thì các đơn vị thực hiện sản xuất kinh doanh hay nhập khẩu mặt hàng này xuất hiện rất nhiều, do đó để dễ dàng hơn trong khâu quản lý chất lượng cũng như đảm bảo an toàn cho người sử dụng thì việc thực hiện công bố hợp quy Sôcôla và các chế phẩm ăn được chứa ca cao là một việc làm vô cùng cần thiết trong giai đoạn hiện nay.
CĂN CỨ PHÁP LÝ:
Luật ATTP số 55/2010/QH12
Nghị định 38/2012/NĐ-CP
Thông tư 19/2012/TT-BYT
ĐỐI TƯỢNG PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY SOCOLA VÀ CÁC CHẾ PHẨM ĂN ĐƯỢC CHỨA CA CAO
Đơn vị thực hiện sản xuất, kinh doanh Socola và các chế phẩm ăn được chứa ca cao có đăng ký kinh doanh tại Việt Nam.
Đại diện công ty nước ngoài tham gia vào lĩnh vực Socola và các chế phẩm ăn được chứa ca cao trên thị trường Việt Nam.
QUY TRÌNH CÔNG BỐ HỢP QUY SOCOLA VÀ CÁC CHẾ PHẨM ĂN ĐƯỢC CHỨA CA CAO
Tư vấn cho doanh nghiệp các thủ tục pháp lý trong quá trình công bố
Xem xét, đánh giá, sửa đổi các tài liệu do khách hàng cung cấp để hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật
Tiến hành xét nghiệm, đánh giá và rút ra kết quả
Xây dự hồ sơ công bố hợp quy và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
Theo dõi, giải quyết nếu hồ sơ xảy ra lỗi
Nếu thành công thì nhận chứng nhận và gửi cho khách hàng
HỒ SƠ CẦN THIẾT:
Hồ sơ công bố hợp quy Socola và các chế phẩm ăn được chứa ca cao trong nước
Bản sao công chứng giấy ĐKKD của thương nhân trong nước hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài
Kết quả kiểm nghiệm (chỉ tiêu lý hóa, vi sinh, kim loại nặng) nếu không có thì phải gửi mẫu để kiểm nghiệm tại các trung tâm kiểm nghiệm tại Việt Nam
Giấy chứng nhận cơ sở có đủ điều kiện VSATTP
Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn (nếu có yêu cầu nộp mẫu thẩm định thì mẫu phải gắn nhãn)
3 mẫu sản phẩm
Hồ sơ công bố hợp quy Socola và các chế phẩm ăn được chứa ca cao nhập khẩu
Bản sao công chứng giấy ĐKKD của thương nhân trong nước hoặc giấy phép thành lập văn phòng đại diện của công ty sản xuất nước ngoài
Kết quả kiểm nghiệm (chỉ tiêu lý hóa, vi sinh, kim loại nặng) CA của nhà sản xuất được cấp bởi cơ quan kiểm định tại nước xuất xứ
Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn (nếu có yêu cầu nộp mẫu thẩm định thì mẫu phải gắn nhãn)
Một trong giấy chứng nhận sau: GMP, HACCP hoặc ISO 22000 hoặc tương đương nếu có hoặc giấy tương đương (bản sao công chứng nước ngoài hoặc trong nước)
Chứng nhận lưu hành tự do (CFS) và chứng nhận y tế của nước xuất xứ
3 mẫu sản phẩm
LỢI ÍCH CỦA CÔNG BỐ HỢP QUY SOCOLA VÀ CÁC CHẾ PHẨM ĂN ĐƯỢC CHỨA CA CAO
Giúp doanh nghiệp có được chỗ đứng trên thị trường ngay khi mới bước chân vào đó.
Giúp tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đối với những doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận hợp quy
Tạo được niềm tin cũng như một phần ấn tượng đối với khách hàng, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với khách hàng trong tương lai, cũng như khi tung ra sản phẩm mới.…..
Mọi thông tin hay nhu cầu liên quan đến công bố hợp quy Socola và các chế phẩm ăn được chứa ca cao cũng như công bố thực phẩm quý khách hãy liên hệ ngay cho chúng tôi.
Trân trọng cám ơn.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy ấm đun nước - 0168 802 0655

Việc bắt buộc chứng nhận hợp quy ấm đun nước theo Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử QCVN 4:2009/BKHCN trước khi đưa ra lưu hành trên thị trường.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert chuyên chứng nhận hợp quy ấm đun nước trên toàn quốc, liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Quy trình chứng nhận hợp quy ấm đun nước
- Doanh nghiệp cung cấp giấy phép sản xuất/kinh doanh
- Bản mô tả chi tiết về đặc điểm, tính chất…
- Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp với hệ thống quản lý ISO 9001 và các quy chuẩn về môi trường như ISO 14001
- Cơ quan nhà nước/Tổ chức có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm
- Nếu đạt yêu cầu sẽ cấp chứng nhận hợp quy cho doanh nghiệp ngược lại sẽ đề xuất cho ý kiến để doanh nghiệp khắc phục và tiến hành chứng nhận lại sau
Những đối tượng được công bố hợp quy ấm đun nước
- Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ ấm đun nước trong nước
- Các cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia vào lĩnh vực ấm đun nước tại nước ta
Lợi ích của chứng nhận hợp quy ấm đun nước
- Giúp doanh nghiệp có được chỗ đứng trên thị trường ngay khi mới bước chân vào đó.
- Giúp tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đối với những doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận hợp quy thiết bị phát thu cho định vị và đo đạc từ xa
- Tạo được niềm tin cũng như một phần ấn tượng đối với khách hàng, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với khách hàng trong tương lai, cũng như khi tung ra sản phẩm mới.
Mọi thắc mắc hay chưa hiểu về chứng nhận hợp quy ấm đun nước hay sản phẩm nào khác cần chứng nhận hợp quy thì quý khách cứ liên hệ với chúng tôi. Chúc quý khách sức khỏe.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy máy sấy tóc – 0168 802 0655

Máy sấy tóc là sản phẩm chuyên dùng của nhiều người, việc chứng nhận hợp quy máy sấy tóc là điều bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm lẫn an toàn cho người tiêu dùng. Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 4: 2009/BKHCN là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử ban hành theo Thông tư số 21/2009/TT-­BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng BKHCN, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2009 Bắt buộc những sản phẩm “thiết bị điện và điện tử” bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy. Và máy sấy tóc thuộc thiết bị điện – điện tử nên cần chứng nhận hợp quy phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.
Chứng nhận hợp quy máy sấy tóc
Chứng nhận hợp quy máy sấy tóc cũng như chứng nhận hợp quy nồi cơm điện hay các sản phẩm khác thuộc thiết bị điện điện tử cần chứng nhận thì khi cần có thủ tục, hồ sơ và nắm rõ được những căn cứ pháp lý, lợi ích…
Hồ sơ công bố hợp quy thiết bị điện – điện tử
-         Bản công bố hợp quy;
-         Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
-         Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
-         Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
-         Kế hoạch giám sát định kỳ;
-         Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
-         (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
-         Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
-         Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng (Phương thức 5 đánh giá cả hệ thống và sản phẩm – Phương thức 7 đánh giá sản phẩm theo lô hàng);
-         Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
-         Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
-         Thông tin bổ sung khác. Các tài liệu có liên quan khác.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY NỒI CƠM ĐIỆN SẢN XUẤT VÀ NHẬP KHẨU– 0168 802 0655

Trung tâm giám định và chứng nhận hợp cuẩn, hợp quy Vietcert hướng dẫn việc chứng nhận hợp quy về an toàn đối với thiết bị Nồi cơm điện được sản xuất và nhập khẩu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN.
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử (QCVN 4:2009/BKHCN) ban hành kèm theo Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là QCVN 4:2009/BKHCN); Nồi cơm điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.
Các bước chứng nhận hợp quy Nồi cơm điện sản xuất trong nước được thực hiện theo những bước sau:
1. Đánh giá mẫu điển hình
- Lấy mẫu điển hình
- Thử nghiệm mẫu điển hình
- Đánh giá – xử lý kết quả thử nghiệm
2. Đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Việc đánh giá quá trình sản xuất sản phẩm Nồi cơm điện được thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp quy.
Ghi chú: Trường hợp doanh nghiệp có Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 còn thời hạn hiệu lực (do tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 cấp) thì tại lần đầu tiên khi thực hiện đánh giá chứng nhận, tổ chức chứng nhận cần xem xét hồ sơ và đánh giá kiểm chứng thực tế việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp sản xuất và xác nhận tính phù hợp. Nếu kết quả thử nghiệm hoặc quá trình sản xuất có bằng chứng không đảm bảo chất lượng, tổ chức chứng nhận có trách nhiệm triển khai xem xét, đánh giá quá trình sản xuất.
3. Cấp Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy
Doanh nghiệp có sản phẩm điện và điện tử đánh giá hợp quy được cấp Giấy chứng nhận hợp quy khi đồng thời thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Kết quả thử nghiệm của tất cả các yêu cầu tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN đều đạt theo quy định.
- Kết quả đánh giá quá trình sản xuất là phù hợp.
Giấy chứng nhận hợp quy có thời hạn hiệu lực 3 năm.
Đánh giá chứng nhận hợp quy sản phẩm Nồi cơm điện nhập khẩu
Việc chứng nhận hợp quy sản phẩm Nồi cơm điện nhập khẩu được thực hiện như sau:
- Theo phương thức 5 đối với doanh nghiệp sản xuất Nồi cơm điện ở nước ngoài.
- Theo phương thức 7 trong trường hợp Nồi cơm điện nhập khẩu theo lô hàng chưa được đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 5.
Thời gian:
- Chứng nhận hợp quy: 45 ngày
 - Chứng nhận hợp quy nhập khẩu: 07 ngày
- Công bố hợp quy: 30 ngày.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Thứ Ba, 15 tháng 8, 2017

Quy định thực hiện công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ – 0168 802 0655

Bất cứ những đơn vị nào đang hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực phân bón, đều nên nắm rõ về quy định công bố hợp quy phân bón để có thể thực hiện cho đúng về các vấn đề liên quan đến công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ.
Quy định công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ:
Khi đơn vị bạn tham gia thực hiện công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ cần nên biết đến cácquy định công bố hợp quy phân bón sau, để biết các loại phân bón nào phải làm hợp quy, các bạn có thể xem tại đây

Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón
Thông tư số 29/2014/TT-BCT ngày 30 tháng 9 năm 2014 của Bộ Công Thương về quy định cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số điều về phân bón vô cơ, hướng dẫn việc cấp phép sản xuất phân bón vô cơ đồng thời sản xuất phân bón hữu cơ và phân bón khác tại Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón.
Thông tư số 41/2014/TT-BNNPTNT ban hành ngày 13/11/2014 Hướng dẫn một số điều của Nghị định số 202/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ về quản lý phân bón thuộc trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tư số 50/2009/TT-BNNPTNT ngày 10/08/2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Thông tư số 40/2010/TT-BNNPTNT ngày 29 tháng 6 năm 2010 về việc ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất,kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam
Thông tư số 52/2010/TT-BNNPTNT ngày 09/9/2010 về việc hướng dẫn khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới thay thế Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN ngày 31/12/2008
Thông tư số 29/2011/TT-BNNPTNT ngày 15/4/2011 ban hành Danh mục phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
Thông tư số 42/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/06/2011 Thông tư số 59/2011/TT-BNNPTNT ngày 30/8/2011, Thông tư số 86/2011/TT-BNNPTNT ngày 16/12/2011; Thông tư số 13/2012/TT-BNNPTNT ngày 19/3/2012;Thông tư số 31/2012/TT-BNNPTNT ngày 20/7/2012; Thông tư số 45/2012/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2012 ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
Nghị định Số 163/2013/NĐ-CP ngày 12/11/2013 của Chính phủ quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hoá chất, phân bón và vật liệu nổ công nghiệp
Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07 tháng 10 năm 2003 của của chính phủ về quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón
Nghị định số 191/2007/NĐ-CP ban hành ngày 31/12/2007 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 113/2003/NĐ-CP ngày 07/10/2003 của Chính phủ về việc quản lý sản xuất, kinh doanh phân bón.
Quyết định số 129/2008/QĐ-BNN, ngày 31/12/2008 về việc ban hành Quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới, thay thế Quyết định số 37/2007/QĐ-BNN ngày 24/4/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy định khảo nghiệm, công nhận và đặt tên phân bón mới.
Quyết định số 100/2008/QĐ-BNN, ngày 15/10/2008 về việc ban hành Quy định sản xuất, kinh doanh và sử dụng phân bón
Quyết định số 79/2008/QĐ-BNN ngày 08/7/2008 về việc ban hành Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam
Quyết định số 59/2008/QÐ-BNN ngày 09/5/2008 ban hành ” Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng tại Việt Nam
Quyết định số 102/2007/QĐ-BNN ngày 11/12/2007 ban hành “Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam”
Danh mục bổ sung phân bón được phép sản xuất, kinh doanh và sử dụng ở Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định số 102/2007/QĐ-BNN ngày 11/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn số 68/2003/QĐ-BNN ngày 16/6/2003 về việc ban hành danh mục phân bón phải công bố tiêu chuẩn chất lượng.
Và các tiêu chuẩn liên quan đến phân bón như:


TCVN 4440-87 – SUPE PHÔT PHÁT ĐƠN Simple superphosphate
TCVN 4296-86 – QUẶNG APATIT Yêu cầu kỹ thuật Apatit ore Technical requirements
TCVN 180-86 – QUẶNG APATIT Phương pháp thử Apatit ore Methods of test
TCVN 2619-1994 – URÊ NÔNG NGHIỆP YÊU CẦU KỸ THUẬT Urea for agriculture Technical requirements
TCVN 4853-89 – PHÂN KHOÁNG Phương pháp xác định thành phần cỡ hạt Mineral fertilizer Method for determination of grainaire analysis
TCVN 4852-89 – PHÂN KHOÁNG Phương pháp xác định độ bền tĩnh của các hạt Mineral fertilizer Method for determination of granules static strength
TCVN 6167:1996 – Phân bón vi sinh vật phân giải hợp chất photpho khó tan Phosphat-solubilíing microbial fertilizer
TCVN 2620-1994 – URÊ NÔNG NGHIỆP PHƯƠNG PHÁP THỬ Urea for agriculture Method of test
TCVN 6169:1996 – Phân bón vi sinh vật – Thuật ngữ Microbial fertilizer – Terms TCVN 6168:1996 – Phân bón vi sinh vật giải xenluloza Cellulose-degraing microbial fertilizer

Với những thông tin trên đây, các đơn vị sản xuất hay nhập khẩu phân bón có thể nắm được phần nào về các Quy định công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ để có thể thực hiện đúng và từ đó tăng cạnh tranh, khẳng định được chất lượng, nắm bắt thời cơ để phát triển. Hãy đến với Vietcertđể được hỗ trợ tốt nhất.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ – 0168 802 0655

Ở bài viết này chúng tôi sẽ đi thẳng vào hướng dẫn thủ tục Hồ sơ công bố hợp quyphân bón vô cơ, hữu cơ đầy đủ để các bạn có thể tham khảo như sau, cùng Vietcert tìm hiểu nhé:
Thủ tục, Hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ:
Đơn vị khi tiến hành chứng nhân hợp quy phân bón vô cơ thì thực hiện tại đơn vị chỉ định của Bộ công thương. Chứng nhận hợp quy phân bón hữu cơ tại đơn vị chỉ định của Bộ Nông nghiệp.

Sau khi chứng nhận, đơn vị nộp hồ sơ công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp trên địa bàn đăng ký kinh doanh nếu là phân bón hữu cơ, nộp tại Sở Công thương nếu là phân bón vô cơ bón rễ


Về hồ sơ và quy trình chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ cũng tương tự như nhau. Cụ thể, một bộ hồ sơ công bố hợp quy phân bón gồm có những thành phần chính sau:

– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:

+ Bản công bố hợp quy theo mẫu;
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….).
– Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:

+ Bản công bố hợp quy theo mẫu ;
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001
+ Kế hoạch giám sát định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung:
. Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
. (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
. Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
. Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng;
. Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá,…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
. Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
. Thông tin bổ sung khác.
Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ bộ hồ sơ, đơn vị gửi hồ sơ công bố hợp quy đến Sở Nông nghiệp & PTNT nơi tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động, sản xuất, kinh doanh để đăng ký thực hiện công bố hợp quy. Có thẻ gửi theo đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp

Với những thông tin trên hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ, chắc đơn vị bạn đã có thể biết thêm phần nào về thủ tục tiến hành thực hiện theo quy định, để tìm hiểu thêm về hợp quy phân bón, bạn có thể tham khảo các bài viết khác của chúng tôi trong chuyên mục này.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy phân bón là gì? – 0168 802 0655

Chứng nhận hợp quy phân bón là gì? Liệu quý khách đã định nghĩa được và hiểu về vấn đề phân bón cần được chứng nhận hợp quy. Chứng nhận hợp quy phân bón là một trong những điều kiện bắt buộc để doanh nghiệp lưu hành phân bón trên thị trường. Ngoài ra còn giúp doanh nghiệp đạt được nhiều hiệu quả về kinh doanh, hệ thống quản lý chất lượng, tạo vị trí bền vững hơn trên thị trường cạnh tranh hiện nay. Và để hiểu rõ hơn thì mời quý khách đọc bài viết sau:
Chứng nhận hợp quy phân bón là gì?
Phân bón là sản phẩm có chức năng cung cấp chất dinh dưỡng cho cây trồng hoặc có tác dụng cải tạo đất. Phân bón bao gồm phân bón vô cơ, phân bón hữu cơ, phân bón lá và các loại phân bón khác. Và trong bối cảnh của nền kinh tế hiện nay, phân bón là một loại vật tư thiết yếu phục vụ ngành trồng trọt luôn biến động về giá và nguồn cung đã tác động rất lớn đến sản xuất. Lợi dụng lúc giá phân bón biến động ở mức cao, một số doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh đã đưa ra thị trường nhiều loại phân bón kém chất lượng, phân bón giả gây thiệt hại cho người nông dân, làm ảnh hưởng tới sản xuất nông nghiệp và tạo ra sự cạnh tranh không lành mạnh trên thị trường phân bón trong nước. Cho nên vấn đề chứng nhận hợp quy phân bón là điều vô cùng cần thiết, đặc biệt hơn không chỉ đơn thuần chứng nhận hợp quy phân bón chung chung mà đối với phân bón hữu cơ, vô cơ, phân bón lá đều phải chứng nhận hợp quy đầy đủ trước khi đưa ra thị trường tiêu thụ. Chứng nhận hợp quy phân bón theo Thông tư số 36/2010/TT-BNNPTNT ngày 24/06/2010 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 202/2013/NĐ-CP về quản lý phân bón.


Bài viết trên đã nêu được phần nào về sự cần thiết của việc chứng nhận hợp quy phân bón như thế nào. Ngoài ra nếu có nhu cầu hay thắc mắc gì về các vấn đề phân bón quý khách có thể tham khảo thêm:
-         Các loại phân bón bắt buộc thực hiện công bố hợp quy
-         Hướng dẫn thủ tục hồ sơ công bố hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ
-         Quy định thực hiện công bố chứng nhận hợp quy phân bón vô cơ, hữu cơ
-         Tổ chức chứng nhận hợp quy phân bón (Vietcert).

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.