Trang

Thứ Hai, 14 tháng 8, 2017

THỰC PHẨM ĐÔNG LẠNH


Cá đông lạnh là một sản phẩm vô cùng tiện lợi trong cuộc sống bận rộn ngày nay. Hiện nay để đảm bảo chất lượng của các sản phẩm cá đông lạnh đang lưu thông trên thị trường thì việc làm cần thiết là công bố chất lượng.
Công bố thực phẩm cũng như công bố chất lượng cá đông lạnh là bằng chứng để các tổ chức sản xuất, nhập khẩu cá đông lạnh chứng minh sản phẩm của mình đã được kiểm soát chặt chẽ khỏi các mối nguy vật lý, ô nhiễm, các loại vi sinh vật, không chứa các chất hóa học tổng hợp hay tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng.
Công bố chất lượng cá đông lạnh cần những hồ sơ gì?
Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng cá đông lạnh trong nước
Giấy phép đăng ký kinh doanh bản sao công chứng của công ty công bố
 Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm
 Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện vệ sinh an toàn thực phẩm (02 bản sao công chứng)
 Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ
Hồ sơ công bố tiêu chuẩn chất lượng cá đông lạnh nhập từ nước ngoài
Giấy phép đăng ký kinh doanh bản sao công chứng của công ty công bố
            Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm – Certificate Of Analysis: 02 bản chính hoặc sao y chứng thực (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu vệ sinh liên quan).Ghi chú: CA hợp lệ phải do trung tâm kiểm nghiệm độc lập có chức năng phòng thí nghiệm đạt chuẩn ISO 17025, cung cấp giấy chứng nhận ISO 17025. Trường hợp không có giấy phân tích thành phần này thì phải kiểm nghiệm tại các trung tâm kiểm nghiệm có chức năng tại Việt Nam.
Giấy chứng nhận lưu hành tự do – Certificate of Free Sale
 Nhãn sản phẩm hoặc ảnh chụp nhãn sản phẩm và dự thảo nội dung ghi nhãn phụ (có đóng dấu của thương nhân).
Quy trình công bố chất lượng cá đông lạnh của Vietcert
Tư vấn cho doanh nghiệp các thủ tục pháp lý trong quá trình công bố
Xem xét, đánh giá, sửa đổi các tài liệu do khách hàng cung cấp để hồ sơ phù hợp với quy định của pháp luật

Tiến hành xét nghiệm, đánh giá và rút ra kết quả
Xây dự hồ sơ công bố  và nộp hồ sơ đến cơ quan có thẩm quyền
Theo dõi, giải quyết nếu hồ sơ xảy ra lỗi
Nếu thành công thì nhận chứng nhận và gửi cho khách hàng
Công bố chất lượng cá đông lạnh căn cứ cơ sở pháp lý nào?
Luật An Toàn Thực Phẩm số 55/2010/QH12, nghị định 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật an toàn thực phẩm
Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
TCVN 5287:2008 Thủy sản đông lạnh. Phương pháp xác định vi sinh vật
TCVN 5289:2006 Thuỷ sản đông lạnh. Yêu cầu vệ sinh
TCVN 6392:2008 Cá xay chế biến hình que, cá miếng và cá philê tẩm bột xù hoặc bột nhão đông lạnh nhanh
TCVN 7106:2002 Cá phile đông lạnh nhanh
TCVN 7267:2003 Khối cá philê, thịt cá xay và hỗn hợp cá philê với thịt cá xay đông lạnh nhanh
TCVN 7524:2006 Cá đông lạnh nhanh
TCVN 8338:2010 Cá tra (Pangasius hypophthalmus) phi lê đông lạnh
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CÔNG BỐ HỢP QUY SỮA CHUA

Sữa chua là một sản phẩm làm từ sữa, có nhiều công dụng cho sức khỏe con người, để đảm bảo chất lượng và an toàn vệ sinh thực phẩm thì việc cần làm là công bố chất lượng cho sản phẩm.
Hồ sơ cần thiết phải có khi công bố chất lượng sữa chua
 Giấy phép đăng ký kinh doanh có ngành nghề kinh doanh thực phẩm ( 2 bản sao y công chứng )
Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với các cơ sở thuộc đối tượng phải có giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định ( 2 bản sao y công chứng )
Phiếu kết quả kiểm nghiệm sản phẩm (về chỉ tiêu chất lượng chủ yếu, chỉ tiêu chỉ điểm chất lượng và các chỉ tiêu vệ sinh liên quan) hoặc mẫu sản phẩm ( nếu khách hàng chưa kiểm )
Thời gian và chi phí thực hiện của công bố chất lượng sữa chua
Thời gian công bố tiêu chuẩn chất lượng 15-20 ngày kể từ ngày ký kết hợp đồng.
Chi phí : tùy vào độ phức tạp và quy mô sản xuất
Công bố chất lượng sữa chua để làm gì?



Công bố chất lượng sữa chua là bằng chứng để các tổ chức sản xuất, chứng minh sản phẩm của mình đã được kiểm soát chặt chẽ khỏi các mối nguy vật lý, ô nhiễm, các loại vi sinh vật, không chứa các chất hóa học tổng hợp hay tự nhiên vượt quá mức quy định cho phép, gây ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng. Hơn nữa khi công bố chất lượng sữa chua doanh nghiệp sẽ có rất nhiều lợi ích sau:
Giúp doanh nghiệp có được chỗ đứng trên thị trường ngay khi mới bước chân vào đó.
Giúp tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đối với những doanh nghiệp chưa có giấy công bố chất lượng
Tạo được niềm tin cũng như một phần ấn tượng đối với khách hàng, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với khách hàng trong tương lai, cũng như khi tung ra sản phẩm mới.
Công bố chất lượng sữa chua căn cứ cơ sở pháp lý nào
Luật An Toàn Thực Phẩm số 55/2010/QH12, nghị định 38/2012/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều luật an toàn thực phẩm
Thông tư 19/2012/TT-BYT hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
TCVN 6509:1999 Sữa chua. Xác định độ axit chuẩn độ. Phương pháp điện thế\
TCVN 7030:2009 Sữa lên men
TCVN 8176:2009 Sữa chua. Xác định hàm lượng chất khô tổng số (Phương pháp chuẩn)
TCVN 8177:2009 Sữa chua. Định lượng các vi sinh vật đặc trưng. Kỹ thuật đếm khuẩn lạc ở 37 độ C
TCVN 8182:2009 Sữa chua. Nhận biết các vi sinh vật đặc trưng (Lactobacillus delbrueckii subsp. bulgaricus và Streptococcus thermophilus)
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

CÔNG BỐ HỢP QUY CÁC SẢN PHẨM SỮA DẠNG BỘT


Công bố hợp quy các sản phẩm sữa dạng bột là điều bắt buộc đối với tất cả các nhà sản xuất hay kinh doanh mặt hàng này nhằm đảm bảo đúng quy định ban hành và đảm bảo an toàn cho chất lượng sản phẩm lẫn sức khỏe người tiêu dùng.
Quy chuẩn này quy định các chỉ tiêu an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với các sản phẩm sữa dạng bột, bao gồm sữa bột, cream bột, whey bột và sữa bột gầy có bổ sung chất béo thực vật. Quy chuẩn này không áp dụng đối với các sản phẩm sữa theo công thức dành cho trẻ đến 36 tháng tuổi, sữa theo công thức với mục đích y tế đặc biệt dành cho trẻ sơ sinh và thực phẩm chức năng.
Các sản phẩm sữa dạng bột được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại Quy chuẩn này. Phương thức, trình tự, thủ tục công bố hợp quy được thực hiện theo Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy được ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ và các quy định của pháp luật.

Các sản phẩm sữa dạng bột, bao gồm sữa bột, cream bột, whey bột và sữa bột gầy có bổ sung chất béo thực vật. Các sản phẩm sữa dạng bột được nhập khẩu, sản xuất, kinh doanh trong nước phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định tại QCVN 5-2/2010/BYT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các sản phẩm sữa dạng bột. Về thủ tục, hồ sơ tương tự như những sản phẩm nằm trong Danh mục các thực phẩm phải công bố chất lượng cũng như công bố thực phẩm.
Trên đây là những thông tin cơ bản cần thiết chúng tôi cung cấp cho mọi người cùng tham khảo, ngoài ra quý khách muốn biết thêm thông tin chi tiết những mảng công bố thực phẩm, hợp quy vật liệu xây dựng, hợp quy phân bón, hợp quy tiếp xúc thực phẩm thì hãy liện hệ: Trung tâm chứng nhận hợp chuẩn hợp quy Vietcert.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng 1 – 0168 802 0655

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng ngày càng quan trọng và cần thiết do kính xây dựng được xử dụng ngày càng nhiều trong các công trình xây dựng.
TẠI SAO CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG
Với việc chứng nhận đạt chuẩn kính xây dựng giúp kiểm soát quản lý chặt chẽ về chất lượng, tính năng kỹ thuật và phạm vi sử dụng để loại bỏ tối đa những tiềm ẩn có nguy cơ gây mất an toàn của sản phẩm cho người sử dụng.
Theo thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 thì việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm. Do đó, sản phẩm kính xây dựng cũng nằm trong danh mục trên nên việc chứng nhận hợp quy là hoàn toàn bắt buộc.
QCVN 16:2014/ BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/08/2011 của Bộ xây dựng.
DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG VIETCERT CHUYÊN CHỨNG NHẬN CÁC LOẠI KÍNH SAU:
-         Kính kéo
-         Kính nổi
-         Kính cán vân hoa
-         Kính màu hấp thụ nhiệt
-         Kính phủ phản quang
-         Kính tôi nhiệt an toàn
-         Kính dán nhiều lớp
-         Kính dán an toàn nhiều lớp
-         Kính gương tráng bạc
-         Kính cốt lưới thép
-         Kính phủ bức xạ thấp
-         Kính phẳng tôi nhiệt


Mọi thông tin thắc mắc về chứng nhận hợp quy kính xây dựng xin liên hệ: VIETCERT.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát (P2) – 0168 802 0655

4. Hướng dẫn đăng ký chứng nhận hợp quy
4.1 Nhóm gạch ốp lát
* Một số khái niệm:
- Sản phẩm Gạch ốp lát là các sản phẩm Gạch dạng tấm có nguồn gốc nhân tạo hay tự nhiên dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.
- Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm Gạch ốp lát có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
- Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm Gạch ốp lát được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
- Sản phẩm vật liệu xây dựng có nguy cơ gây mất an toàn khi vận chuyển, lưu trữ và sử dụng là các sản phẩm vật liệu xây dựng do bản chất hóa lý, tính chất cơ học, cấu tạo, nguyên lý hoạt động có nguy cơ cao gây tai nạn, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người trong quá trình vận chuyển, lưu trữ và sử dụng.
- Kích cỡ 1 lô sản phẩm Gạch ốp lát không lớn hơn 1500 m2
* Các bước thực hiện chứng nhận hợp quy
Bước 1: Liên hệ tới đơn vị được chỉ định để được tư vấn về lô hàng;
Bước 2: Điền thông tin vào mẫu “Đăng ký chứng nhận” và gửi lại trước qua Email để cán bộ chuyên trách kiểm tra qua trước khi mang các hồ sơ bản cứng qua.
Bước 3: Mang theo các tài liệu kèm với lô hàng kèm bản đăng ký tới văn phòng chứng nhận gồm:
+ Hợp đồng
+ Vận đơn
+ Hóa đơn… (theo bản liệt kê trong file đăng ký chứng nhận)
- Thử nghiệm mẫu: có kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng nộp cùng các hồ sơ theo bản đăng ký để được chứng nhận.

Bước 4: Khi hoàn thiện đầy đủ bộ hồ sơ theo đăng ký, cùng với kết quả thử nghiệm mẫu đạt thỳ văn phòng chứng nhận sẽ cấp “Giấy chứng nhận” cho lô hàng hóa đó.
Bước 5: Nộp hồ sơ lên Sở xây dựng (tại địa phương) công bố hợp quy.
 5. Phương thức chứng nhận:
 - Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 cho đơn vị sản xuất trong nước;
 - Chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 và 8 cho đơn vị nhập khẩu;
 - Có thử nghiệm.
- Được Bộ xây dựng chỉ định;
- Tổ chức chứng nhận độc lập, có năng lực và kinh nghiệm Chứng nhận lâu năm;
- Có phòng thử nghiệm riêng;
- Chi nhánh và văn phòng đại diện trên khắp Việt Nam;
- Vietcert cam kết giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng gặp phải khi triển khai công việc về thời gian, chi phí tốt nhất
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát (P1) – 0168 802 0655

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn (chứng nhận hợp quy), xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (QCVN 16/BXD), nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu khi tiêu thụ trên thị trường.
2. Đối tượng áp dụng chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát trong QCVN16/BXD:
 - Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá có liên quan;
- Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hoá nhóm vật liệu xây dựng.


3. Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
 - Ngày 07 tháng 12 năm 2015, Bộ Xây dựng ra quyết định số 1394/QĐ-BXD chỉ định Viện năng suất chất lượng DEMING thực hiện việc Thử nghiệm/Chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2014/BXD nhóm vật liệu xây dựng.
QCVN 16:2014/BXD thay thế QCVN 16:2011/BXD, Ngày 15/9, Bộ Xây dựng đã có Thông tư số 15/2014/TT-BXD ban hành QCVN 16:2014 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”.
Theo đó, QCVN 16:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với các sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát, đá ốp lát nêu trong Phần 2 (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.

Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ; hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng hoá quá cảnh. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 16:2011) về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Tham khảo văn bản: QCVN 16:2014/BXD
(còn tiếp)

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy phụ gia xi măng, bê tông - 0168 802 06 55

QCVN 16:2014/BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư số 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng.
Các nhóm hàng hóa vật liệu xây dựng thuộc danh mục quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 16:2014/BXD, bao gồm 10 nhóm sản phẩm, trong đó có: Nhóm sản phẩm Phụ gia xi măng, bê tông và vữa.
Tổ chức giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert - Hỗ trợ tư vấn miễn phí, thực hiện hoàn thiện hồ sơ và các thủ tục liên quan tới Chứng nhận hợp quy Phụ gia xi măng, bê tông và vữa;Chứng nhận hợp quy Vật liệu xây dưng; Chứng nhận ISO 9001:2015 trong lĩnh vực sản xuất Phụ gia xi măng, bê tông và vữa và các vấn đề pháp lý khác. Hãy gọi ngay cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và được hưởng dịch vụ tốt nhất. Hotline: 0168 802 06 55.
So với QCVN 16:2011/BXD thì QCVN 16:2014/BXD có thay đổi/bổ sung một số nội dung chủ yếu trong việc chứng nhận hợp quy Nhóm sản phẩm Phụ gia xi măng, bê tông và vữa như sau:
-         Phương thức chứng nhận: Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng được lựa chọn Phương thức đánh giá 5 hoặc Phương thức đánh giá 7 theo Thông tư 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật.
-         Nhóm sản phẩm Phụ gia xi măng, bê tông và vữa: nhóm phụ gia hoạt tính (tự nhiên và nhân tạo) và phụ gia đầy cho bê tông được thể hiện chung trong phụ gia khoáng cho bê tông đầm lăn – TCVN 8825:2011, bổ sung phụ gia tro bay hoạt tính cho bê tông, vữa xây và xi măng.
-         Doanh nghiệp sản xuất trong nước và áp dụng chứng nhận theo Phương thức 5 phải áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn ISO 9001:2008.
Chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy:
-         Chứng nhận hợp quy (còn gọi là chứng nhận bắt buộc): là việc xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng”. (Trích khoản 7 điều 3- Luật tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật) hay cụ thể hơn là việc xác nhận sản phẩm, hàng hóa VLXD phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng khi chưa được chuyển thành các quy chuẩn kỹ thuật (khoản 1 Điều 3 – Thông tư số 21/2010/TT-BXD). CNHQ được thực hiện một cách bắt buộc.
-         Công bố hợp quy: là việc tổ chức cá nhân tự công bố sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, quá trình, môi trường phù hợp với quy chuẩn tương ứng (Điều 3 khoản 2 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN).

Phương thức chứng nhận hợp quy:
Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD
Theo quy định tại QCVN 16:2014/BXD thì phương thức đánh giá sự phù hợp được tiến hành như sau:
-         Phương thức 5: Được áp dụng cho sản phẩm của nhà sản xuất có Chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001. Hiệu lực của giấy Chứng nhận hợp quy: 01 năm đối với sản phẩm nhập khẩu; 03 năm đối với sản phẩm được đánh giá tại nơi sản xuất và giám sát hàng năm thông qua việc thử nghiệm mẫu lấy tại nơi sản xuất hoặc trên thị trường.
-         Phương thức 7: Được áp dụng cho từng lô sản phẩm sản xuất, nhập khẩu trên cơ sở thử nghiệm chất lượng mẫu đạidiện của lô sản phẩm. Giấy Chứng nhận hợp quy chỉ có giá trị đối với từng lô sản phẩm
Phương thức chứng nhận hợp quy theo quy định tại Thông tư số 21/2011/TT-BKHCN ngày 22/09/2011.
-         Đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa được sản xuất trong nước phương thức đánh giá sự phù hợp thực hiện theo phương thức 5 (phụ lục 2 -Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
-         Đối với nhóm sản phẩm hàng hóa được nhập khẩu và tiêu thụ sử dụng trong nước thực hiện theo phương thức 7 (phụ lục 2 - Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN ngày 12/12/2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ).
Quy trình đánh giá chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy
Tổ chức chứng nhận sẽ thực hiện việc chứng nhận hợp quy sản phẩm sau khi đã thống nhất với cơ sở về việc đánh giá và các yêu cầu khác có liên quan. Quy trình chứng nhận bao gồm các bước sau đây:
Giai đoạn 1: Xem xét, xác định sự phù hợp và đầy đủ đối với hồ sơ đăng ký của Doanh nghiệp
-         Doanh nghiệp cung cấp liên quan tới sản phẩm, quy trình sản xuất của doanh nghiệp.
-         Vietcert lập kế hoạch, hoàn thiện hồ để tiến hành đánh giá chứng nhận cho doanh nghiệp.
Giai đoạn 2: Đánh giá ban đầu về các điều kiện để chứng nhận tại cơ sở
-         Vietcert đánh giá sơ bộ ban đầu về điều kiện chứng nhận tại cơ sở.
-         Tư vấn khắc phục những điểm chưa phù hợp với điều kiện chứng nhận cho Doanh nghiệp.
Giai đoạn 3: Đánh giá chính thức
-         Đánh giá điều kiện sản xuất và đảm bảo chất lượng, kết hợp lấy mẫu sản phẩm điển hình tại nơi sản xuất để thử nghiệm (đối với phương thức 5), hoặc
-         Kiểm tra thực tế lô hàng, lấy mẫu sản phẩm điển hình từ lô hàng để thử nghiệm (phương thức 7).
-         Lấy mẫu thử nghiệm và đánh giá so với các yêu cầu trong quy chuẩn kỹ thuật.
Giai đoạn 4: Báo cáo đánh giá; cấp giấy chứng nhận
-         Vietcert xem xét hồ sơ, cấp Giấy chứng nhận hợp quy cho sản phẩm của doanh nghiệp.
Giai đoạn 5: Công bố hợp quy
-         Vietcert hoàn thiện hồ sơ công bố hợp quy phân bón the quy định pháp luật.
-         Vietcert hướng dẫn thủ tục nộp hồ sơ công bố tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Thời gian:
-         Chứng nhận hợp quy: 45 ngày
-         Công bố hợp quy: 30 ngày

Hãy liên hệ cho chúng tôi để được hỗ trợ tư vấn và hướng dẫn các dịch vụ tốt nhất.
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.