Trang

Thứ Tư, 2 tháng 8, 2017

DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUỐI LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Căn cứ tại Điều 1 Thông tư Số: 26/2012/TT-BNNPTNT Ban hành danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam, được quy định như sau:
Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam, bao gồm:
v  Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm sản xuất trong nước;
v  Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu, bao gồm:
  |+Thức ăn chăn nuôi đã có Quy chuẩn kỹ thuật;
  +Thức ăn chăn nuôi chưa có Quy chuẩn kỹ thuật, bao gồm:
  + Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo nguồn gốc xuất xứ;

  + Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không phân biệt nguồn gốc xuất xứ.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm các thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước và thức ăn chăn nuôi gia xúc gia cầm nhập khẩu, tuy nhiên để được phép lưu hành thì sản phẩm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật an toàn thực phẩm.
 Căn cứ pháp lý:
Điều 1Thông tư Số: 26/2012/TT-BNNPTNT Ban hành danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

DANH MỤC THỨC ĂN CHĂN NUỐI LƯU HÀNH TẠI VIỆT NAM

Căn cứ tại Điều 1 Thông tư Số: 26/2012/TT-BNNPTNT Ban hành danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam, được quy định như sau:
Danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam, bao gồm:
v  Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm sản xuất trong nước;
v  Danh mục thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm nhập khẩu, bao gồm:
  |+Thức ăn chăn nuôi đã có Quy chuẩn kỹ thuật;
  +Thức ăn chăn nuôi chưa có Quy chuẩn kỹ thuật, bao gồm:
  + Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu theo nguồn gốc xuất xứ;

  + Thức ăn chăn nuôi nhập khẩu không phân biệt nguồn gốc xuất xứ.
Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam bao gồm các thức ăn chăn nuôi sản xuất trong nước và thức ăn chăn nuôi gia xúc gia cầm nhập khẩu, tuy nhiên để được phép lưu hành thì sản phẩm thức ăn chăn nuôi phải đáp ứng điều kiện an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật an toàn thực phẩm.
 Căn cứ pháp lý:
Điều 1Thông tư Số: 26/2012/TT-BNNPTNT Ban hành danh mục tạm thời thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm được phép lưu hành tại Việt Nam.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương

TRÌNH TỰ CÔNG BỐ HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI


Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp hồ sơ theo quy định đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để đăng ký.
Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp.
- Gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
+ Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (Phụ lục 13 Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT);
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp (chứng nhận hợp quy);
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
+ Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (Phụ lục 13 Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT);
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng)
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
+ Kế hoạch giám sát  định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
Từ khi nhận đủ hồ sơ đến khi trả kết quả là 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chăn nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (Phụ lục 13 Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT);
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 Luật quảng cáo.
- Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-NN-BXD ngày 28/2/2007 hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com

TRÌNH TỰ CÔNG BỐ HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI

Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân công bố hợp quy nộp hồ sơ theo quy định đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại địa phương tổ chức, cá nhân đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh để đăng ký.
Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ công bố hợp quy nếu hồ sơ đầy đủ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố hợp quy về việc tiếp nhận bản công bố theo mẫu quy định tại Phụ lục 15 ban hành kèm theo Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT.
Trường hợp hồ sơ không đáp ứng yêu cầu theo quy định, trong thời gian 5 ngày làm việc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thông báo bằng văn bản cho tổ chức, cá nhân công bố về những điểm, nội dung chưa phù hợp để hoàn thiện và thực hiện việc đăng ký lại.
Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp.
- Gửi qua đường bưu điện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
+ Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (Phụ lục 13 Thông tư 55/2012/TT-BNNPTNT);
+ Bản sao chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp (chứng nhận hợp quy);
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
+ Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (Phụ lục 13 Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT);
+ Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng)
+ Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
+ Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
+ Kế hoạch giám sát  định kỳ;
+ Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy; tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy; phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng; mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá); kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận); thông tin bổ sung khác.
Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
Thời hạn giải quyết:
Từ khi nhận đủ hồ sơ đến khi trả kết quả là 10 ngày.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.

- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Chăn nuôi.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thông báo tiếp nhận.
Lệ phí: Không
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Bản công bố hợp quy theo mẫu quy định (Phụ lục 13 Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT);
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định tại Phụ lục 14 của Thông tư 55 /2012/TT-BNNPTNT.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật số 16/2012/QH13 ngày 21/6/2012 Luật quảng cáo.
- Nghị định 181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư 10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 quy định chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật quảng cáo và Nghị định số 181/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quảng cáo.
- Thông tư liên tịch số 06/2007/TTLT-BVHTT-BYT-NN-BXD ngày 28/2/2007 hướng dẫn thủ tục cấp giấy phép thực hiện quảng cáo một cửa liên thông.
- Thông tư số 55/2012/TT-BNNPTNT ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn thủ tục chỉ định tổ chức chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn..
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương
Email: vietcert.kinhdoanh63@gmail.com

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng 1 – 0168 802 0655

Chứng nhận hợp quy kính xây dựng ngày càng quan trọng và cần thiết do kính xây dựng được xử dụng ngày càng nhiều trong các công trình xây dựng.
TẠI SAO CẦN CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG
Với việc chứng nhận đạt chuẩn kính xây dựng giúp kiểm soát quản lý chặt chẽ về chất lượng, tính năng kỹ thuật và phạm vi sử dụng để loại bỏ tối đa những tiềm ẩn có nguy cơ gây mất an toàn của sản phẩm cho người sử dụng.
Theo thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 thì việc chứng nhận hợp quy vật liệu xây dựng hoạt động bắt buộc đối với tổ chức, cá nhân có sản phẩm. Do đó, sản phẩm kính xây dựng cũng nằm trong danh mục trên nên việc chứng nhận hợp quy là hoàn toàn bắt buộc.
QCVN 16:2014/ BXD là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa Vật liệu xây dựng ban hành theo Thông tư 15/2014/TT-BXD ngày 15 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ xây dựng, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế QCVN 16:2011/BXD ban hành theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/08/2011 của Bộ xây dựng.
DỊCH VỤ CHỨNG NHẬN HỢP QUY KÍNH XÂY DỰNG VIETCERT CHUYÊN CHỨNG NHẬN CÁC LOẠI KÍNH SAU:
-         Kính kéo
-         Kính nổi
-         Kính cán vân hoa
-         Kính màu hấp thụ nhiệt
-         Kính phủ phản quang
-         Kính tôi nhiệt an toàn
-         Kính dán nhiều lớp
-         Kính dán an toàn nhiều lớp
-         Kính gương tráng bạc
-         Kính cốt lưới thép
-         Kính phủ bức xạ thấp
-         Kính phẳng tôi nhiệt


Mọi thông tin thắc mắc về chứng nhận hợp quy kính xây dựng xin liên hệ: VIETCERT.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát (P2) – 0168 802 0655

4. Hướng dẫn đăng ký chứng nhận hợp quy
4.1 Nhóm gạch ốp lát
* Một số khái niệm:
- Sản phẩm Gạch ốp lát là các sản phẩm Gạch dạng tấm có nguồn gốc nhân tạo hay tự nhiên dùng để ốp hoặc lát cho công trình xây dựng.
- Lô sản phẩm là tập hợp một loại sản phẩm Gạch ốp lát có cùng thông số kỹ thuật và được sản xuất cùng một đợt trên cùng một dây chuyền công nghệ.
- Lô hàng hóa là tập hợp một loại sản phẩm Gạch ốp lát được xác định về số lượng, có cùng nội dung ghi nhãn, do một tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu tại cùng một địa điểm được phân phối, tiêu thụ trên thị trường.
- Sản phẩm vật liệu xây dựng có nguy cơ gây mất an toàn khi vận chuyển, lưu trữ và sử dụng là các sản phẩm vật liệu xây dựng do bản chất hóa lý, tính chất cơ học, cấu tạo, nguyên lý hoạt động có nguy cơ cao gây tai nạn, ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người trong quá trình vận chuyển, lưu trữ và sử dụng.
- Kích cỡ 1 lô sản phẩm Gạch ốp lát không lớn hơn 1500 m2
* Các bước thực hiện chứng nhận hợp quy
Bước 1: Liên hệ tới đơn vị được chỉ định để được tư vấn về lô hàng;
Bước 2: Điền thông tin vào mẫu “Đăng ký chứng nhận” và gửi lại trước qua Email để cán bộ chuyên trách kiểm tra qua trước khi mang các hồ sơ bản cứng qua.
Bước 3: Mang theo các tài liệu kèm với lô hàng kèm bản đăng ký tới văn phòng chứng nhận gồm:
+ Hợp đồng
+ Vận đơn
+ Hóa đơn… (theo bản liệt kê trong file đăng ký chứng nhận)
- Thử nghiệm mẫu: có kết quả thử nghiệm mẫu của lô hàng nộp cùng các hồ sơ theo bản đăng ký để được chứng nhận.

Bước 4: Khi hoàn thiện đầy đủ bộ hồ sơ theo đăng ký, cùng với kết quả thử nghiệm mẫu đạt thỳ văn phòng chứng nhận sẽ cấp “Giấy chứng nhận” cho lô hàng hóa đó.
Bước 5: Nộp hồ sơ lên Sở xây dựng (tại địa phương) công bố hợp quy.
 5. Phương thức chứng nhận:
 - Chứng nhận hợp quy theo phương thức 5 cho đơn vị sản xuất trong nước;
 - Chứng nhận hợp quy theo phương thức 7 và 8 cho đơn vị nhập khẩu;
 - Có thử nghiệm.
- Được Bộ xây dựng chỉ định;
- Tổ chức chứng nhận độc lập, có năng lực và kinh nghiệm Chứng nhận lâu năm;
- Có phòng thử nghiệm riêng;
- Chi nhánh và văn phòng đại diện trên khắp Việt Nam;
- Vietcert cam kết giải quyết mọi vướng mắc của khách hàng gặp phải khi triển khai công việc về thời gian, chi phí tốt nhất
Hãy liên hệ với chúng tôi để được tư vấn chi tiết.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát (P1) – 0168 802 0655

Chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát là hoạt động đánh giá và xác nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với quy chuẩn (chứng nhận hợp quy), xác nhận đối tượng của hoạt động trong lĩnh vực quy chuẩn kỹ thuật phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (QCVN 16/BXD), nhằm đảm bảo chất lượng đối với nhóm sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng sản xuất trong nước hay nhập khẩu khi tiêu thụ trên thị trường.
2. Đối tượng áp dụng chứng nhận hợp quy gạch ốp lát, đá ốp lát trong QCVN16/BXD:
 - Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu;
- Các cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hoá có liên quan;
- Các tổ chức được chỉ định đánh giá sự phù hợp các sản phẩm, hàng hoá nhóm vật liệu xây dựng.


3. Quy chuẩn kỹ thuật áp dụng
 - Ngày 07 tháng 12 năm 2015, Bộ Xây dựng ra quyết định số 1394/QĐ-BXD chỉ định Viện năng suất chất lượng DEMING thực hiện việc Thử nghiệm/Chứng nhận chất lượng sản phẩm, hàng hóa phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 16:2014/BXD nhóm vật liệu xây dựng.
QCVN 16:2014/BXD thay thế QCVN 16:2011/BXD, Ngày 15/9, Bộ Xây dựng đã có Thông tư số 15/2014/TT-BXD ban hành QCVN 16:2014 - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về “Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”.
Theo đó, QCVN 16:2014 quy định các yêu cầu kỹ thuật phải tuân thủ đối với các sản phẩm, hàng hoá gạch ốp lát, đá ốp lát nêu trong Phần 2 (sau đây gọi tắt là sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng) được sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường Việt Nam.

Quy chuẩn này không áp dụng cho sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng nhập khẩu dưới dạng mẫu thử, hàng mẫu, hàng triển lãm hội chợ; hàng hoá tạm nhập tái xuất, hàng hoá quá cảnh. Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/11/2014 và thay thế Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN 16:2011) về Sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
Tham khảo văn bản: QCVN 16:2014/BXD
(còn tiếp)

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.