Trang

Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

Chứng nhận hợp quy ấm đun nước - 0168 802 0655


Việc bắt buộc chứng nhận hợp quy ấm đun nước theo Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30/9/2009 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành và thực hiện Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử QCVN 4:2009/BKHCN trước khi đưa ra lưu hành trên thị trường.
Trung tâm giám định và chứng nhận hợp chuẩn, hợp quy Vietcert chuyên chứng nhận hợp quy ấm đun nước trên toàn quốc, liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn hoàn toàn miễn phí.
Quy trình chứng nhận hợp quy ấm đun nước
- Doanh nghiệp cung cấp giấy phép sản xuất/kinh doanh
- Bản mô tả chi tiết về đặc điểm, tính chất…
- Giấy chứng nhận sản phẩm phù hợp với hệ thống quản lý ISO 9001 và các quy chuẩn về môi trường như ISO 14001
- Cơ quan nhà nước/Tổ chức có thẩm quyền tiến hành kiểm tra, lấy mẫu thử nghiệm sản phẩm
- Nếu đạt yêu cầu sẽ cấp chứng nhận hợp quy cho doanh nghiệp ngược lại sẽ đề xuất cho ý kiến để doanh nghiệp khắc phục và tiến hành chứng nhận lại sau
Những đối tượng được công bố hợp quy ấm đun nước
- Các cá nhân, tổ chức sản xuất, nhập khẩu, phân phối và bán lẻ ấm đun nước trong nước
- Các cá nhân, tổ chức nước ngoài tham gia vào lĩnh vực ấm đun nước tại nước ta
Lợi ích của chứng nhận hợp quy ấm đun nước
- Giúp doanh nghiệp có được chỗ đứng trên thị trường ngay khi mới bước chân vào đó.
- Giúp tạo lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp đối với những doanh nghiệp chưa có giấy chứng nhận hợp quy thiết bị phát thu cho định vị và đo đạc từ xa
- Tạo được niềm tin cũng như một phần ấn tượng đối với khách hàng, giúp doanh nghiệp dễ dàng tiếp cận với khách hàng trong tương lai, cũng như khi tung ra sản phẩm mới.
Mọi thắc mắc hay chưa hiểu về chứng nhận hợp quy ấm đun nước hay sản phẩm nào khác cần chứng nhận hợp quy thì quý khách cứ liên hệ với chúng tôi. Chúc quý khách sức khỏe.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy máy sấy tóc – 0168 802 0655


Máy sấy tóc là sản phẩm chuyên dùng của nhiều người, việc chứng nhận hợp quy máy sấy tóc là điều bắt buộc nhằm đảm bảo an toàn cho sản phẩm lẫn an toàn cho người tiêu dùng. Căn cứ vào Quy chuẩn kỹ thuật QCVN 4: 2009/BKHCN là Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử ban hành theo Thông tư số 21/2009/TT-­BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng BKHCN, có hiệu lực thi hành từ ngày 15/10/2009 Bắt buộc những sản phẩm “thiết bị điện và điện tử” bắt buộc phải được chứng nhận hợp quy. Và máy sấy tóc thuộc thiết bị điện – điện tử nên cần chứng nhận hợp quy phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-23:2007(IEC 60335-2-23:2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị dùng để chăm sóc da hoặc tóc.
Chứng nhận hợp quy máy sấy tóc
Chứng nhận hợp quy máy sấy tóc cũng như chứng nhận hợp quy nồi cơm điện hay các sản phẩm khác thuộc thiết bị điện điện tử cần chứng nhận thì khi cần có thủ tục, hồ sơ và nắm rõ được những căn cứ pháp lý, lợi ích…
Hồ sơ công bố hợp quy thiết bị điện – điện tử
-         Bản công bố hợp quy;
-         Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá (đặc điểm, tính năng, công dụng….);
-         Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được công nhận;
-         Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
-         Kế hoạch giám sát định kỳ;
-         Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: Đối tượng được chứng nhận hợp quy;
-         (Số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;
-         Tên và địa chỉ của tổ chức thực hiện đánh giá hợp quy;
-         Phương thức đánh giá hợp quy được sử dụng (Phương thức 5 đánh giá cả hệ thống và sản phẩm – Phương thức 7 đánh giá sản phẩm theo lô hàng);
-         Mô tả quá trình đánh giá hợp quy (lấy mẫu, đánh giá, thời gian đánh giá…) và các lý giải cần thiết (ví dụ: lý do lựa chọn phương pháp/phương thức lấy mẫu/đánh giá);
-         Kết quả đánh giá (bao gồm cả độ lệch và mức chấp nhận);
-         Thông tin bổ sung khác. Các tài liệu có liên quan khác.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com

Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

CHỨNG NHẬN HỢP QUY NỒI CƠM ĐIỆN SẢN XUẤT VÀ NHẬP KHẨU– 0168 802 0655


Trung tâm giám định và chứng nhận hợp cuẩn, hợp quy Vietcert hướng dẫn việc chứng nhận hợp quy về an toàn đối với thiết bị Nồi cơm điện được sản xuất và nhập khẩu phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN.
Theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn đối với thiết bị điện và điện tử (QCVN 4:2009/BKHCN) ban hành kèm theo Thông tư số 21/2009/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ (sau đây viết tắt là QCVN 4:2009/BKHCN); Nồi cơm điện phải phù hợp với quy định tại TCVN 5699-2-15:2007 (IEC 60335-2-15 :2005) Thiết bị điện gia dụng và thiết bị điện tương tự. An toàn. Phần 2-15: Yêu cầu cụ thể đối với thiết bị đun chất lỏng.
Các bước chứng nhận hợp quy Nồi cơm điện sản xuất trong nước được thực hiện theo những bước sau:
1. Đánh giá mẫu điển hình
- Lấy mẫu điển hình
- Thử nghiệm mẫu điển hình
- Đánh giá – xử lý kết quả thử nghiệm
2. Đánh giá quá trình sản xuất
Đánh giá quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Việc đánh giá quá trình sản xuất sản phẩm Nồi cơm điện được thực hiện theo quy định về chứng nhận hợp quy.
Ghi chú: Trường hợp doanh nghiệp có Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001:2008 còn thời hạn hiệu lực (do tổ chức chứng nhận đã đăng ký lĩnh vực hoạt động chứng nhận tại Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng theo quy định tại Thông tư số 08/2009/TT-BKHCN ngày 08/4/2009 cấp) thì tại lần đầu tiên khi thực hiện đánh giá chứng nhận, tổ chức chứng nhận cần xem xét hồ sơ và đánh giá kiểm chứng thực tế việc áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của doanh nghiệp sản xuất và xác nhận tính phù hợp. Nếu kết quả thử nghiệm hoặc quá trình sản xuất có bằng chứng không đảm bảo chất lượng, tổ chức chứng nhận có trách nhiệm triển khai xem xét, đánh giá quá trình sản xuất.
3. Cấp Giấy chứng nhận hợp quy và dấu hợp quy
Doanh nghiệp có sản phẩm điện và điện tử đánh giá hợp quy được cấp Giấy chứng nhận hợp quy khi đồng thời thỏa mãn hai điều kiện sau:
- Kết quả thử nghiệm của tất cả các yêu cầu tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 4:2009/BKHCN đều đạt theo quy định.
- Kết quả đánh giá quá trình sản xuất là phù hợp.
Giấy chứng nhận hợp quy có thời hạn hiệu lực 3 năm.
Đánh giá chứng nhận hợp quy sản phẩm Nồi cơm điện nhập khẩu
Việc chứng nhận hợp quy sản phẩm Nồi cơm điện nhập khẩu được thực hiện như sau:
- Theo phương thức 5 đối với doanh nghiệp sản xuất Nồi cơm điện ở nước ngoài.
- Theo phương thức 7 trong trường hợp Nồi cơm điện nhập khẩu theo lô hàng chưa được đánh giá chứng nhận hợp quy theo phương thức 5.
Thời gian:
- Chứng nhận hợp quy: 45 ngày
 - Chứng nhận hợp quy nhập khẩu: 07 ngày
- Công bố hợp quy: 30 ngày.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Thứ Sáu, 28 tháng 7, 2017

Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi 3 (P2) – 0168 802 0655

3. Mối quan hệ giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm người?

Sản phẩm chăn nuôi là nguồn thực phẩm quan trọng của người. Muốn cho sản phẩm chăn nuôi có giá trị dinh dưỡng cao thì thức ăn cung cấp đầy đủ cả về số lượng và chất lượng.
Thức ăn tốt thì sản phẩm chăn nuôi tốt và ngược lại. Ví dụ: vào mùa đông thiếu cỏ, bò sữa phải ăn cỏ khô, sữ bò trong mùa mày thường nghèo caroten hơn sữa mùa mưa, nếu trẻ uống loại sữa này trẻ sẽ bị thiếu vitamin A và caroten.
Cây cỏ ở vùng núi thường thiếu Iốt, tỉ lệ bệnh bướu cổ (do thiếu Iốt) của người sống ở vùng núi thường cao hơn vùng ven biển.
Mặt khác khi thức ăn gia súc bị nhiễm các chất độc hại như thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ, các kim loại nặng như chì, thủy ngân, asen… thì các chất này cũng sẽ tích tụ lại trong sản phẩm chăn nuôi và cuối cùng đi vào cơ thể con người.
Như vậy giữa thức ăn chăn nuôi và thực phẩm có mối quan hệ mật thiết, nếu người chăn nuôi chạy theo lợi nhuận đơn thuần, tăng năng suất sản phẩm chăn nuôi bằng mọi cách, không quan tâm đến tác hại của dư lượng thuốc bảo vệ thực vật cũng như các hóa chất độc hại dùng để kích thích tăng trọng, kích thích tiết sữa hoặc đẻ trứng thì có hại cho toàn xã hội.
Cũng xuất phát từ lý giải trên mà người ta thường nhấn mạnh rằng: Giữ gìn vệ sinh an toàn thực phẩm phải bắt đầu từ chuồng nuôi và thức ăn chăn nuôi.

- QCVN 01-10:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà.
- QCVN 01-11:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt.
- QCVN 01-12:2009/BNNPTNT - Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn.
- QCVN 01-13:2009/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Hàm lượng kháng sinh, hóa dược, vi sinh vật và kim loại nặng tối đa cho phép trong thức ăn cho bê và bò thịt.
- QCVN 01-77:2011/BNNPTNT – Cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi thương mại – Điều kiện đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
- QCVN 01-78:2011/BNNPTNT – Thức ăn chăn nuôi – Các chỉ tiêu vệ sinh an toàn và mức giới hạn tối đa cho phép trong thức ăn chăn nuôi.
5. Thủ tục công bố hợp quy thức ăn chăn nuôi?
Bước 1:
Đánh giá sự phù hợp của sản phẩm thức ăn chăn nuôi được công bố với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng (các quy chuẩn thức ăn chăn nuôi được ban hành theo Thông tư 81/2009/TT-BNNPTNT ngày 25 tháng 12 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn).
- Việc đánh giá hợp quy có thể do tổ chức chứng nhận hợp quy được chỉ định hoặc do tổ chức, cá nhân công bố hợp quy thực hiện;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân tự đánh giá hợp quy, tổ chức, cá nhân công bố hợp quy phải thực hiện việc thử nghiệm tại phòng thử nghiệm được công nhận hoặc do cơ quan ban hành quy chuẩn kỹ thuật chỉ định;
- Kết quả đánh giá hợp quy là căn cứ để tổ chức, cá nhân công bố hợp quy.
Bước 2:
Đăng ký bản công bố hợp quy tại Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tại địa phương (thời hạn giải quyết 07 ngày làm việc). Hồ sơ công bố hợp quy bao gồm:
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
• Bản sao chứng chỉ chứng nhận hợp quy thức ăn gia súc do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc.
- Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết qủa tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
• Bản công bố hợp quy thức ăn gia súc theo mẫu quy định;
• Bản mô tả chung về sản phẩm thức ăn gia súc;
• Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn;
• Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng theo mẫu quy định hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001;
• Kế hoạch giám sát định kỳ;
• Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
(Hết)

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi 3 (P1) - 0168 802 0655

1. Thức ăn chăn nuôi là gì?
Thức ăn chăn nuôi là những sản phẩm có nguồn gốc thực vật, động vật, vi sinh vật, khoáng vật, những sản phẩm hóa học, công nghệ sinh học…, những sản phẩm này cung cấp các chất dinh dưỡng cần thiết cho con vật theo đường miệng, đảm bảo cho con vật khỏe mạnh, sinh trưởng, sinh sản và sản xuất bình thường trong một thời gian dài

2. Phân loại thức ăn chăn nuôi và những loại phải chứng nhận hợp quy?
a) Dựa trên nguồn gốc, thức ăn chăn nuôi gồm các loại sau:
- Thức ăn xanh: tất cả các loại rau, cỏ trồng, cỏ tự nhiên cho ăn tươi như: rau muống, bèo hoa dâu, lá bắp cải, su hào, cỏ voi, cây ngô non, cỏ ghine…
- Thức ăn thô khô: tất cả các loại cỏ tự nhiên, cỏ trồng được cắt phơi khô, các loại phụ phẩm nông nghiệp phơi khô… có hàm lượng xơ thô > 18%, như:
• Cỏ khô họ đậu, hòa thảo: pangola, stylo…
• Phụ phẩm công nông nghiệp: giây lang, cây lạc, thân cây ngô, rơm lúa, bã mía, bã dứa… phơi khô.
- Thức ăn ủ xanh:
• Cây ngô tươi, cỏ voi ủ xanh.
• Các loại rau ủ chua.
- Thức ăn giàu năng lượng: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô < 20%, xơ thô 70% TDN như:
• Các loại hạt ngũ cốc: ngô, gạo, cao lương…
• Phế phụ phẩm của ngành xay xát: cám gạo, cám mỳ, cám ngô…
• Các loại củ, quả: sắn, khoai lang, khoai tây, bí đỏ…
• Rỉ mật đường, dầu, mỡ…
- Thức ăn giàu protein: tất cả các loại thức ăn có hàm lượng protein thô > 20%, xơ thô < 18%, như:
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc thực vật: các loại hạt họ đậu (đỗ tương, vừng, đậu mèo…) và phụ phẩm công nghiệp chế biến (khô dầu lạc, khô dầu đỗ tương…).
• Thức ăn giàu protein nguồn gốc động vật: bột cá, bột thịt, sữa bột…
• Nấm men, tảo biên, vi sinh vật…
- Thức ăn bổ sung khoáng:
• Bột xương, bột vỏ sò, bột đá vôi, bột CaCO3…
• Các chất khoáng vi lượng: FeSO4, CuSO4, MnSO4…
- Thức ăn bổ sung vitamin: A, D, E, B1, B2, C…
- Thức ăn bổ sung phi dinh dưỡng:
• Chất chống mốc, chất chống oxy hóa.
• Chất tạo màu, tạo mùi.
• Thuốc phòng bệnh, kháng sinh.
• Chất kích thích sinh trưởng…
- Thức ăn hỗn hợp: là hỗn hợp có từ hai nguyên liệu đã qua chế biến trở lên. Thức ăn hỗn hợp được phối hợp theo công thức của nhà chế tạo.
Có 3 loại thức ăn hỗn hợp:
- Hỗn hợp hoàn chỉnh: là loại hỗn hợp chứa tất cả các chất dinh dưỡng cần thiết cho động vật nuôi, khi cho ăn không phải bổ sung bất cứ một chất nào khác trừ nước uống.
- Hỗn hợp đậm đặc: là hỗn hợp giàu protein, axit amin, chất khoáng, vitamin; khi nuôi động vật người ta pha loãng bằng những thức ăn tinh khác (ví dụ: ngô, tấm, cám gạo…).
- Hỗn hợp bổ sung: là hỗn hợp chứa các chất dinh dưỡng bổ sung như khoáng vi lượng, vitamin, axit amin, enzym, thuốc phòng bệnh… Hỗn hợp bổ sung thường chế biến dưới dạng premix. Ví dụ: premix khoáng, premix vitamin-axit amin…
b) Dựa trên phương pháp chế biến, thức ăn chăn nuôi gồm:
- Thức ăn dạng bột
- Thức ăn dạng viên
(Còn tiếp)

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

Chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi 2 – 0168 802 0655

1. THÔNG TIN CHUNG:
Ngày 25/12/2009 Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã có Thông tư số 81 /2009/TT-BNNPTNT ban hành 04 quy chuẩn về thức ăn chăn nuôi. Theo đó các loại thức ăn chăn nuôi dưới đây phải được công bố hợp quy, cụ thể là:
-         Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho gà: theo QCVN 01 - 10: 2009/BNNPTNT.
-         Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho vịt: theo QCVN 01 - 11: 2009/BNNPTNT.
-         Thức ăn chăn nuôi hỗn hợp hoàn chỉnh cho lợn: theo QCVN 01 - 12: 2009/BNNPTNT.
-         Thức ăn chăn nuôi cho bê và bò thịt:  theo QCVN 01 - 13: 2009/BNNPTNT

2. HỒ SƠ CÔNG BỐ HỢP QUY THỨC ĂN CHĂN NUÔI
Công bố hợp quy dựa theo 2 phương thức, do đó thành phần hồ sơ công bố cũng khác nhau:
Phương thức 1: công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy:
a) Bản công bố hợp quy;
b) Bản sao có chứng thực chứng chỉ chứng nhận sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, quá trình và môi trường với quy chuẩn kỹ thuật tương ứng do tổ chức chứng nhận được chỉ định cấp;
c) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng).
Phương thức 2: công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh:
a) Bản công bố hợp quy
b) Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hoá, dịnh vụ, quá trình và môi trường (đặc điểm, tính năng, công dụng);
c) Kết quả thử nghiệm, hiệu chuẩn (nếu có) tại phòng thử nghiệm được chỉ định;
d) Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng được xây dựng và áp dụng hoặc bản sao chứng chỉ phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong trường hợp tổ chức, cá nhân công bố hợp quy có hệ thống quản lý chất lượng được chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn ISO 9001:2008;
đ) Kế hoạch giám sát định kỳ;
e) Báo cáo đánh giá hợp quy gồm những nội dung: đối tượng được chứng nhận hợp quy; (số hiệu, tên) tài liệu kỹ thuật sử dụng làm căn cứ để chứng nhận hợp quy;...
3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC: Giấy chứng nhận hợp quy thức ăn chăn nuôi
4. THỜI GIAN THỰC HIỆN: 30 ngày (không kể thời gian TEST mẫu).
5. QUYỀN LỢI KHI SỬ DỤNG DỊCH VỤ CỦA VIETCERT
-         Chi phí thấp, nhanh, đơn giản;
-         Được hỗ trợ và giải đáp mọi thắc mắc khi cần;
-         Được cung cấp miễn phí các văn bản pháp lý, tài liệu kỹ thuật, tiêu chuẩn hàng năm;
-         Được quảng bá thông tin doanh nghiệp trên các website: http://vitest.org
Hãy liên hệ với chúng tôi để có dịch vụ tốt nhất.

TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0168 802 06 55 - Mr.Duy
Email: vietcert.kinhdoanh57@gmail.com
Địa chỉ trụ sở chính: 28 An Xuân, Thanh Khê, Đà Nẵng.

TẠI SAO LẠI PHẢI CÔNG BỐ HỢP QUY THỨC ĂN THỦY SẢN


Công bố sản phẩm hàng hóa thủy sản là việc làm bắt buộc khi bạn nhập khẩu hoặc sản xuất các sản phẩm hàng hoá thuỷ sản, nếu bạn đang vướng mắc các thủ tục hãy liên hệ ngay tới Vietcert để được tư vấn trực tiếp và được hỗ trợ kịp thời, tiết kiệm thời gian cho bạn!
Hồ sơ công bố
Đối với thức ăn, thuốc thú y thủy sản:
Đơn đăng ký;
Bản sao có công chứng kết quả khảo nghiệm, thử nghiệm ;
Bản công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa ;
Nhãn sản phẩm hàng hóa công bố;
Tiêu chuẩn chất lượng hàng hóa công bố kèm theo quyết định ban hành;
Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Yêu cầu
1. Tổ chức, cá nhân kinh doanh thức ăn thuỷ sản thực hiện quy trình kỹ thuật và đảm bảo vệ sinh thú y, bảo vệ môi trường nước, không khí theo quy định tại mục 6 của Phụ lục 11.
2. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
Nhà xường , kho chứa, trang thi ết bị hệ thống xử lý chất thải của cơ sở sản xuất thức ăn thuỷ sản phải đáp ứng yêu cầu đảm bảo vệ sinh thú y đối với thức ăn nuôi thuỷ sản được sản xuất ra theo quy định của pháp lu ật hiện hành.
Nhà xưởng, kho chứa, trang thi ết bị, hệ thống xử lý chất thải phải đáp ứng yêu cầu bảo vệ môi trường nước, không khí theo các tiêu chuẩn Việt Nam quy định.

Sử dụng các loại thuốc thú y, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, hoá chất theo quy định của pháp luật.
3. Trường hợp đơn vị, cơ sở sản xuất kinh doanh thức ăn thuỷ sản muốn chứng nhận hợp chuẩn, hợp quyvà công bố hợp chuẩn, hợp quy phải thực hiện các quy định tại điều 9 chương II về chứng nhận hợp chuẩn, điều 13 chương III về chứng nhận hợp quy và điều 15 chương IV về công bố hợp chuẩn.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính
Căn cứ Luật thuỷ sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 4 tháng 5 năm 2005 của Chính phủ về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 của Chính phủ về nhãn mác hàng hóa và Thông tư số 09/2007/TT-BKHCN ngày 06/4/2007 của Bộ khoa học công nghệ hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 89/2006/NĐ-CP ngày 30/8/2006 về nhãn mác hàng hoá.
Quyết định số 425/2001/QĐ-BTS ngày ngày 25 tháng 5 năm 2001 về việc quy định tạm thời về công bố chất lượng hàng hóa chuyên ngành thủy sản.
Chúng tôi hoàn thiện hồ sơ
Sau 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ, chúng tôi thay mặt khách hàng nộp hồ sơ tại sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn và lấy kết quả giúp quý khách tiết kiệm thời gian và công sức. Nếu bạn đang vướng mắc các hồ sơ thủ tục hãy liên hệ ngay tới đường dây nóng của Vietcert để được tư vấn trực tiếp và hoàn toàn miễn phí.
Trân trọng cám ơn.
Best regards,
-------------------------------------------
TRUNG TÂM GIÁM ĐỊNH VÀ CHỨNG NHẬN HỢP CHUẨN HỢP QUY VIETCERT
Hotline: 0903543099-Ms Phương